Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1451:1998 là quy chuẩn kỹ thuật quan trọng quy định các yêu cầu về chất lượng, hình dạng, kích thước và tính năng cơ lý của gạch đất sét nung – loại vật liệu xây dựng được sử dụng phổ biến trong các công trình dân dụng và công nghiệp. Tiêu chuẩn này không chỉ đảm bảo tính đồng nhất trong sản xuất mà còn là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng gạch trước khi đưa vào thi công. Trong bài viết này, TUIDONAI sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về Tiêu chuẩn Việt Nam về gạch đất sét nung 1451:1998 nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan và đầy đủ nhất về tiêu chuẩn này.
Bảng thới thiệu tổng quan Tiêu chuẩn Việt Nam về gạch đất sét nung
Dưới đây là thông tin tổng quan về tiêu chuẩn TCVN 1451:1998, liên quan đến gạch đặc đất sét nung – một loại vật liệu xây dựng phổ biến và quan trọng trong ngành xây dựng Việt Nam.
Số hiệu tiêu chuẩn | TCVN 1451:1998 |
Tên tiêu chuẩn | Gạch đặc đất sét nung |
Năm ban hành | 1998 |
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Nội dung sơ lược | Tiêu chuẩn áp dụng cho gạch đặc sản xuất từ đất sét (có phụ gia), nung ở nhiệt độ thích hợp, dùng xây móng, tường và các bộ phận có trát hoặc ốp bên ngoài. |
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn TCVN 1451:1998 quy định các yêu cầu đối với gạch đặc đất sét nung, sản xuất từ đất sét có thể pha phụ gia, bằng phương pháp dẻo và nung ở nhiệt độ thích hợp. Loại gạch này được sử dụng chủ yếu trong:
- Xây móng và tường: Phù hợp cho các công trình yêu cầu độ bền cao.
- Các bộ phận công trình có trát hoặc ốp bên ngoài: Đảm bảo tính thẩm mỹ và chống chịu thời tiết.
*Lưu ý: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho gạch đặc có khối lượng thể tích nhỏ hơn 1600 kg/m³, nhằm đảm bảo tính đồng nhất về chất lượng và độ bền.
Tiêu chuẩn trích dẫn
Các tiêu chuẩn liên quan hỗ trợ việc kiểm tra và đánh giá chất lượng gạch đất sét nung bao gồm:
- TCVN 6355-1:1998: Gạch xây – Xác định cường độ nén.
- TCVN 6355-2:1998: Gạch xây – Xác định cường độ uốn.
- TCVN 6355-3:1998: Gạch xây – Xác định độ hút nước.
- TCVN 6355-5:1998: Gạch xây – Xác định khối lượng thể tích.
- TCVN 6355-7:1998: Gạch xây – Xác định vết tróc do vôi.
Những tiêu chuẩn này đảm bảo tính toàn diện trong việc kiểm soát chất lượng và hiệu quả sử dụng gạch đất sét nung.
Thông tin về kích thước, phân loại và ký hiệu theo Tiêu chuẩn Việt Nam về gạch đất sét nung
1. Kích thước cơ bản của gạch đất sét nung
Kích thước của gạch đặc đất sét nung được quy định cụ thể theo bảng dưới đây.
Tên kiểu gạch | Dài (mm) | Rộng (mm) | Dày (mm) |
---|---|---|---|
Gạch đặc 60 | 220 | 105 | 60 |
Gạch đặc 45 | 220 | 105 | 45 |
*Chú thích: Có thể sản xuất gạch đặc với kích thước khác quy định trong bảng trên nhưng phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật nêu tại Điều 4 của tiêu chuẩn.
2. Phân loại gạch đất sét nung
Gạch đặc đất sét nung được phân loại dựa trên độ bền cơ học thành các mác gạch sau: M50, M75, M100, M125, M150, M200. Các mác gạch phản ánh khả năng chịu nén và chịu lực khác nhau, phù hợp với yêu cầu của từng loại công trình.
3. Ký hiệu quy ước cho gạch đất sét nung
Ký hiệu gạch đặc đất sét nung được ghi theo thứ tự sau: Tên kiểu gạch – Mác gạch – Số hiệu tiêu chuẩn.
Ví dụ:
Gạch đặc dày 60mm, mác 200 sẽ được ký hiệu như sau: Gạch đặc 60 – M200 – TCVN 1451:1998.
Yêu cầu kỹ thuật theo Tiêu chuẩn Việt Nam về gạch đất sét nung
Gạch đất sét nung là loại vật liệu xây dựng phổ biến, được sản xuất và kiểm định dựa trên các tiêu chuẩn khắt khe nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho công trình. Tiêu chuẩn TCVN về gạch đất sét nung đề ra các yêu cầu cụ thể như sau:
Yêu cầu về hình dạng
Gạch đặc đất sét nung cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau để đảm bảo sự đồng đều và chất lượng:
1. Hình dạng
Gạch có dạng hình hộp chữ nhật, bề mặt bằng phẳng và có thể có rãnh hoặc gợn khía. Các cạnh gạch có thể được bo tròn với bán kính không vượt quá 5mm theo mặt cắt vuông góc với phương đùn ép.
2. Sai lệch kích thước
Kích thước của viên gạch được phép sai lệch trong giới hạn sau:
- Chiều dài: ±6mm.
- Chiều rộng: ±4mm.
- Chiều dày:
- ±3mm đối với gạch đặc 60.
- ±2mm đối với gạch đặc 45.
3. Khuyết tật hình dạng bên ngoài:
Các khuyết tật được quy định theo bảng dưới đây:
Loại khuyết tật | Mức cho phép |
---|---|
Độ cong trên mặt đáy, trên mặt cạnh (mm) | Không lớn hơn 4 |
Số vết nứt xuyên suốt chiều dày, kéo dài sang chiều rộng không quá 20mm | Không lớn hơn 1 |
Số vết sứt cạnh, sứt góc sâu 5-10mm, dài 10-15mm | Không lớn hơn 2 |
Yêu cầu về tính năng cơ lý
Gạch đất sét nung phải đáp ứng các yêu cầu về cường độ nén, cường độ uốn, độ hút nước và tạp chất vôi như sau:
1. Cường độ nén và uốn
Tiêu chuẩn quy định giá trị tối thiểu cho các mác gạch như trong bảng dưới đây:
Mác gạch | Cường độ nén (MPa) | Cường độ uốn (MPa) | Trung bình (5 mẫu thử) | Nhỏ nhất (1 mẫu thử) |
---|---|---|---|---|
M200 | 20 | 15 | 3,4 | 1,7 |
M150 | 15 | 12,5 | 2,8 | 1,4 |
M125 | 12,5 | 10 | 2,5 | 1,2 |
M100 | 10 | 7,5 | 2,2 | 1,1 |
M75 | 7,5 | 5 | 1,8 | 0,9 |
M50 | 5 | 3,5 | 1,6 | 0,8 |
2. Độ hút nước
Không vượt quá 16%.
3. Số vết tróc do vôi
Không vượt quá 3 vết trên bề mặt viên gạch có kích thước từ 5-10mm.
Phương pháp thử gạch đất sét nung
Phương pháp thử đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng gạch, đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Việt Nam về gạch đất sét nung trước khi đưa vào sử dụng.
Lấy mẫu thử
1. Kiểm tra tại cơ sở sản xuất
Trước khi xuất xưởng, gạch đất sét nung phải được kiểm tra bởi bộ phận KCS (kiểm tra chất lượng sản phẩm) theo đúng tiêu chuẩn TCVN.
2. Quy định về số lượng mẫu
- Mỗi lô gạch (không quá 50.000 viên) cần lấy mẫu kiểm tra với số lượng bằng 0,5% tổng số gạch trong lô, nhưng không được ít hơn 100 viên.
- Số lượng mẫu được lấy phải đại diện cho toàn lô gạch và theo trình tự đã thỏa thuận trước.
3. Số lượng mẫu thử
Quy định số lượng mẫu thử cho từng chỉ tiêu được thể hiện trong bảng dưới đây:
Chỉ tiêu | Số lượng mẫu thử (viên) | Lần thứ nhất | Lần thứ hai |
---|---|---|---|
Kích thước và hình dáng | Theo điều 3.1.3 | 5 | 10 |
Độ bền khi nén | – | 5 | 10 |
Độ bền khi uốn | – | 5 | 10 |
Độ hút nước | – | 5 | 10 |
Độ lẫn tạp chất vôi | – | 5 | 10 |
*Lưu ý: Nếu lần thử đầu tiên có chỉ tiêu không đạt yêu cầu, tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi. Nếu kết quả kiểm tra lần hai không đạt, lô gạch sẽ bị loại bỏ.
Tiến hành kiểm tra ngoại quan, đo các kích thước và thử các chỉ tiêu cơ lý
Quá trình thử nghiệm sản phẩm theo Tiêu chuẩn Việt Nam về gạch đất sét nung bao gồm các bước kiểm tra sau:
1. Kiểm tra ngoại quan và kích thước
- Kiểm tra hình dạng:
- Gạch phải có dạng hình hộp chữ nhật, các mặt phẳng và các cạnh có thể được bo tròn với bán kính không lớn hơn 16mm.
- Các vết nứt, sứt góc và sứt cạnh phải nằm trong giới hạn cho phép theo bảng dưới đây:
Loại khuyết tật | Giới hạn cho phép |
---|---|
Độ cong trên mặt đáy và mặt cạnh (mm) | Không vượt quá 4 |
Số lượng vết nứt xuyên suốt chiều dày (kéo dài tối đa 40mm) | Không vượt quá 1 |
Số lượng vết sứt cạnh, sứt góc (sâu 5-10mm, dài 10-15mm) | Không vượt quá 2 |
- Đo kích thước: Kích thước viên gạch được đo tại 3 vị trí (hai đầu và giữa), kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 3 lần đo.
- Sai lệch cho phép:
- Chiều dài: ±7mm.
- Chiều rộng: ±5mm.
- Chiều dày: ±3mm.
2. Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý
Các chỉ tiêu cơ lý của gạch đất sét nung được kiểm tra theo các tiêu chuẩn Việt Nam, bao gồm:
- Cường độ nén và uốn: Được xác định dựa trên mác gạch, với các giá trị tối thiểu như sau:
Mác gạch | Cường độ nén (MPa) | Cường độ uốn (MPa) |
---|---|---|
150 | 15 (trung bình 5 mẫu) | 12,5 (nhỏ nhất 1 mẫu) |
100 | 10 (trung bình 5 mẫu) | 7,5 (nhỏ nhất 1 mẫu) |
75 | 7,5 (trung bình 5 mẫu) | 5 (nhỏ nhất 1 mẫu) |
50 | 5 (trung bình 5 mẫu) | 3,5 (nhỏ nhất 1 mẫu) |
- Độ hút nước: Phải nằm trong khoảng từ 8% đến 18%.
- Độ lẫn tạp chất vôi: Số lượng vết tróc do tạp chất vôi (kích thước 5-10mm) không được quá 3 vết trên bề mặt viên gạch.
3. Quy trình lấy mẫu thử
- Lấy mẫu tại cơ sở sản xuất:
- Mỗi lô gạch không quá 50.000 viên, số lượng mẫu thử lấy từ 0,5% số lượng lô nhưng không ít hơn 100 viên.
- Mẫu thử phải đại diện cho toàn bộ lô gạch và được lấy ngẫu nhiên theo trình tự đã thỏa thuận.
- Số lượng mẫu thử: Mẫu thử được kiểm tra theo các chỉ tiêu cụ thể như sau:
Chỉ tiêu | Số lượng mẫu thử lần 1 | Số lượng mẫu thử lần 2 |
---|---|---|
Kích thước và hình dáng | 5 | 10 |
Độ bền khi nén | 5 | 10 |
Độ bền khi uốn | 5 | 10 |
Độ hút nước | 5 | 10 |
Độ lẫn tạp chất vôi | 5 | 10 |
*Lưu ý:
- Nếu lần thử thứ nhất có chỉ tiêu không đạt yêu cầu, phải kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi từ cùng lô gạch.
- Nếu kết quả thử lại không đạt yêu cầu, lô gạch đó sẽ bị loại.
Ghi nhãn bảo quản và vận chuyển
Để đảm bảo chất lượng của gạch đất sét nung từ khi xuất xưởng đến khi đưa vào sử dụng, việc ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển cần tuân theo những quy định nghiêm ngặt. Đây là yếu tố quan trọng giúp giữ vững độ bền cơ học và tính năng kỹ thuật của gạch trong suốt quá trình lưu trữ và di chuyển.
1. Ghi nhãn sản phẩm
Theo tiêu chuẩn, ít nhất 80% số lượng gạch trong mỗi lô phải được ghi nhãn đầy đủ, thể hiện rõ thông tin về cơ sở sản xuất, mác gạch và kiểu gạch. Điều này giúp dễ dàng nhận diện và kiểm tra chất lượng sản phẩm, tránh nhầm lẫn khi phân phối và sử dụng.
2. Bảo quản gạch đúng cách
- Gạch đất sét nung cần được xếp thành từng kiêu ngay ngắn để đảm bảo sự đồng đều, dễ dàng trong việc kiểm đếm và vận chuyển.
- Các lô gạch phải được phân loại theo kiểu và mác, đảm bảo sự nhất quán trong việc lưu trữ và sử dụng cho từng mục đích xây dựng cụ thể.
3. Quy định trong quá trình vận chuyển
- Khi bốc dỡ hoặc vận chuyển, không được phép quăng, ném hoặc đổ đống gạch. Những hành vi này có thể làm hỏng gạch, gây ra các khuyết tật về hình dạng và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm khi thi công.
- Nên sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên dụng và cẩn thận trong quá trình sắp xếp để tránh gạch bị sứt mẻ, vỡ hoặc giảm tính năng kỹ thuật.
TUILDONAI đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về gạch đất sét nung
Nếu bạn đang có nhu cầu mua gạch xây nhà làm từ đất sét nung đạt tiêu chuẩn chất lượng cao cho các công trình xây dựng, TUILDONAI là đối tác mà bạn có thể tin tưởng.
Những lợi thế nổi bật của TUILDONAI:
- Chất lượng hàng đầu: Tất cả các sản phẩm gạch đất sét nung của TUILDONAI đều được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), đảm bảo độ bền cơ học, khả năng chống chịu thời tiết và tính thẩm mỹ cao.
- Sản phẩm đa dạng: TUILDONAI cung cấp đầy đủ các loại gạch với nhiều mác và kích thước khác nhau, đáp ứng mọi yêu cầu từ xây móng, tường đến các bộ phận khác của công trình.
- Dịch vụ chuyên nghiệp: Đội ngũ nhân viên tại TUILDONAI luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách.
- Giao hàng tận nơi: Hệ thống vận chuyển linh hoạt giúp TUILDONAI đảm bảo sản phẩm đến tay khách hàng đúng thời gian, an toàn và nguyên vẹn.
Nhìn chung, Tiêu chuẩn Việt Nam về gạch đất sét nung TCVN 1451:1998 không chỉ đặt nền tảng cho chất lượng gạch đất sét nung mà còn góp phần nâng cao hiệu quả và tuổi thọ của các công trình xây dựng. Việc hiểu rõ và tuân thủ tiêu chuẩn này là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo sự an toàn, bền vững và tính thẩm mỹ cho mỗi dự án. Nếu bạn đang tìm kiếm sản phẩm đạt chuẩn TCVN gạch đất sét nung 1451:1998 với chất lượng cao, hãy liên hệ ngay đến TUILDONAI. Chúng tôi tự hào cung cấp các loại gạch đất sét nung đa dạng, phù hợp với mọi yêu cầu thi công, cùng dịch vụ tư vấn bảng giá gạch lát nền đất sét nung tận tâm và giao hàng nhanh chóng.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: 119 Điện Biên Phủ – P.Đa Kao – Q.1 – TP.HCM
- Hotline: 028 3829 5881
- Email: tuildonai119@gmail.com – tuildonai119@tuildonai.com
*Lưu ý: Nội dung bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn và chỉ mang tính tham khảo, để có một công trình hoàn thiện Quý khách hàng cần tham khảo thêm ý kiến từ các chuyên gia.